Bài viết kỹ thuật RFID

Phân tích công nghệ thẻ Mifare S50

Philips Electronics là nhà sản xuất chip RFID hàng đầu. Vì vậy, bài viết này lấy Mifare S50 làm ví dụ để phân tích cấu trúc của Thẻ RFID cũng như công nghệ truyền thông và lưu trữ của chip của nó. Con chip này có tiêu chuẩn giao diện không tiếp xúc MIFARE RF (tần số vô tuyến) duy nhất đã được thiết lập thành tiêu chuẩn quốc tế--tiêu chuẩn ISO/IEC 14443 LOẠI A, được sử dụng rộng rãi.


1. Cấu trúc thẻ Mifare S50 và các tính năng chính

Thẻ Mifare S50 là thẻ IC không tiếp xúc hay còn gọi là thẻ RFID (thẻ tần số vô tuyến). Thẻ RFID là một công nghệ mới phát triển mạnh mẽ trên thế giới trong những năm gần đây. Nó kết hợp thành công công nghệ RFID với công nghệ thẻ IC, giải quyết vấn đề không có nguồn điện và sử dụng không tiếp xúc trong thẻ và là một bước đột phá lớn trong lĩnh vực thiết bị điện tử.


Phần điện của thẻ Mifare S50 chỉ bao gồm ăng-ten và chip RFID. Ăng-ten là một tập hợp các cuộn dây chỉ có một vài dây được bọc trong thẻ ISO. Thời gian lưu trữ dữ liệu là 10 năm, có thể ghi lại 100.000 lần, đọc không giới hạn số lần. Giao tiếp giữa thẻ và đầu đọc sử dụng thuật toán chéo bảo mật DES và RES quốc tế, có hiệu suất bảo mật cao. 


2. Cấu trúc bên trong chip RFID của thẻ Mifare S50

Chip của thẻ Mifare 1S50 bao gồm giao diện RF (Giao diện tần số vô tuyến) và Phần Digtal (mô-đun Kỹ thuật số).


3. Công nghệ giao tiếp chip RFID cho thẻ Mifare S50

Tốc độ liên lạc giữa thẻ và đầu đọc là 106 KB/s. Khi truyền tín hiệu từ thẻ đến đầu đọc, tần số sóng mang phụ là 847 kHz(FC /16), phương pháp mã hóa Manchester được áp dụng và khóa bật-tắt (OOK) được sử dụng để điều chế tín hiệu. Khi đầu đọc truyền tín hiệu đến thẻ, tần số sóng mang RF là 13,56 MHz, sử dụng định thời đồng bộ, được cải tiến: Chế độ mã hóa Miller, độ sâu điều chế tín hiệu ASK(Amplirude Shift Keying) 100%.


4. Chip RFID của thẻ Mifare S50 hỗ trợ công nghệ lưu trữ đa năng

Dung lượng của E2PROM Memory trong chip là 8 kH, được chia thành 16 Sector, mỗi Sector là 4 Block (block 0 ~ block 3), tức là toàn bộ Memory E2PROM là 64 block, địa chỉ số block là 0 ~ 63, mỗi block là 64 block. khối là 16 byte (0 ~ 15B), một đơn vị truy cập. Khối 0 cho mỗi khu vực (lưu ý: khối 0 của khu vực 0 là một ngoại lệ, được sử dụng để lưu trữ mã nhà cung cấp và đã được cố định và không thể ghi đè.


Scan the qr codeclose
the qr code